Visa được ví von là thước đo sự uy tín và độ tin cậy của các quốc gia với nhau. Có nhiều quốc gia miễn visa cho người Việt nhưng cũng có không ít quốc gia rất khắc khe, chẳng hạn như khi xin visa Mỹ, visa châu Âu vô cùng khó khăn.
Trong bài viết dưới đây, LuậT Rong Ba sẽ giới thiệu vè visa các nước, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây
Các nước dễ xin visa nhất, thang điểm 9/10
Đây là các visa các nước dễ xin nhất cho công dân Việt Nam. Những quốc gia này đã ký thỏa thuận song phương miễn thị thực với Việt Nam nên bạn chỉ cần cầm hộ chiếu có hạn trên 6 tháng, vé máy bay, lịch trình du lịch, tiền mặt và tài khoản đầy đủ là có thể chu du ngay rồi. Thời gian bạn lưu trú còn được đến 30 ngày!
Tên quốc gia |
Điều kiện cần xin visa |
Thái Lan, Singapore, Lào |
Thời gian lưu trú quá 30 ngày |
Campuchia, Indonesia, Malaysia |
Thời gian lưu trú quá 30 ngày |
Myanmar, Brunei |
Thời gian lưu trú quá 14 ngày |
Philippines |
Thời gian lưu trú quá 21 ngày |
Visa các nước dễ xin , thang điểm 8/10
Tuy không trực tiếp ký hiệp định song phương miễn thị thực với nước ta; danh sách dưới đây vẫn là các nước miễn visa cho Việt Nam.
Tên quốc gia |
Điều kiện cần xin visa |
Micronesia, Turks & Caicos |
Thời gian lưu trú quá 30 ngày |
Dominica |
Thời gian lưu trú quá 21 ngày |
Haiti, Ecuador |
Thời gian lưu trú quá 90 ngày |
Panama |
Thời gian lưu trú quá 180 ngày |
Chile |
Thời gian lưu trú quá 90 ngày |
Các nước cấp visa tại cửa khẩu/ visa điện tử, thang điểm 7/10
Các quốc gia dưới đây cho phép người Việt Nam có thể xin visa tại sân bay của họ (hay còn gọi là visa on arrival) nên thủ tục được đơn giản hóa hơn nhiều.
Tên quốc gia |
Điều kiện cần xin visa |
Ấn Độ |
Cấp visa tại 4 sân bay: Delhi, Mumbai, Chennai và Kolkata. Thời hạn lưu trú tối đa 30 ngày. Ngoài ra, du khách có thể làm visa Ấn Độ online |
Đông Timor |
Cấp visa tại cửa khẩu. Khi nhập cảnh cần xuất trình 100$ tiền mặt và vé máy bay khứ hồi. |
Iran |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời hạn lưu trú 15 ngày. |
Kuwait |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời gian lưu trú 3 tháng nếu đến bằng đường hàng không |
Nepal |
Cấp visa tại sân bay Kathmandu. Thời gian lưu trú từ 15 đến 90 ngày. |
Tajikistan |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời gian lưu trú tối đa 45 ngày. |
Bolivia, Madagascar, Zambia |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. |
Saint Lucia |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời gian lưu trú tối đa 6 tuần. |
Burundi |
Cấp visa tại sân bay Bujumbura. Thời gian lưu trú 30 ngày. |
Comoros, Djibouti, Guinea-Bissau, Mauritania, Tanzania, Uganda |
Cấp visa tại cửa khẩu. |
Palau, Tuvalu |
Cấp visa tại cửa khẩu. Thời gian lưu trú tối đa 30 ngày. |
Gabon |
Cấp visa điện tử cho khách nhập cảnh sân bay Libreville. |
Maldives |
Cấp visa tại sân bay. Cần cung cấp vé máy bay khứ hồi, đặt phòng khách sạn. |
Sri Lanka |
Cấp visa điện tử. |
Togo |
Cấp visa tại cửa khẩu Thời gian lưu trú tối đa 7 ngày. |
Các nước công dân Việt Nam cần xin visa, thang điểm 6/10
Serbia, Cộng hòa Bắc Macedonia, Moldova: cấp visa cho người Việt Nam có hộ chiếu còn hạn, không thu lệ phí.
Các nước công dân Việt Nam cần xin visa, thang điểm 5/10
Số lượng hồ sơ bị trượt xin visa đến các nước trong danh sách dưới đây khá lớn, bởi hông phải công dân Việt Nam nào cũng đáp ứng được đủ điều kiện xét duyệt visa của các quốc gia này.
Tên quốc gia |
Lưu ý |
Hàn Quốc |
Công dân Việt Nam được miễn visa nếu chỉ đến đảo Jeju |
Trung Quốc |
Thời gian xét duyệt, phí visa và hồ sơ hay thay đổi |
Nhật Bản |
|
Đài Loan |
|
Hongkong |
Từ chối xét duyệt đối với những đương đơn trong blacklist (không có ngoại lệ) |
Nga |
Các nước công dân Việt Nam cần xin visa, thang điểm 4/10
Dưới đây là danh sách những quốc gia khó xin visa nhất cho người Việt. Các quốc gia này yêu cầu đương đơn xin visa cần có lịch sử du lịch tốt, công việc ổn định, khả năng tài chính vững mạnh cũng như các yêu cầu vô cùng khắt khe khác về hồ sơ.
Tên quốc gia |
Lưu ý |
Mỹ |
Yêu cầu hồ sơ gốc. Kết quả xét duyệt visa phụ thuộc vào phỏng vấn |
Canada |
Yêu cầu khắt khe, chi tiết về hồ sơ |
Các nước khối Schengen: Pháp, Đức, Đan Mạch, Ý, v.v. |
|
Úc |
|
New Zealand |
Các nước không yêu cầu visa đối với công dân có hộ chiếu Việt Nam
Dưới đây là danh sách những nước miễn visa cho Việt Nam:
STT |
Tên quốc gia |
Thời gian tạm trú tối đa (ngày) |
Điều kiện khác |
1 |
Thái Lan |
30 |
|
2 |
Singapore |
30 |
– Có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. – Có khả năng chi trả trong thời gian tạm trú. – Có đủ các điều kiện cần thiết đi nước khác (nếu có vé đi tiếp nước khác). |
3 |
Lào |
30 |
– Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày: xin cấp visa trước. – Thời gian tạm trú được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. |
4 |
Campuchia |
30 |
|
5 |
Philippines |
21 |
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng. – Có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. |
6 |
Myanmar |
14 |
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng. |
7 |
Indonesia |
30 |
– Không được gia hạn tạm trú. |
8 |
Brunei |
14 |
|
9 |
Malaysia |
30 |
|
10 |
Kyrgyzstan |
Không giới hạn |
Không phân biệt mục đích nhập cảnh |
11 |
Panama |
180 |
Nhập cảnh với mục đích du lịch, có thẻ du lịch |
12 |
Ecuador |
90 |
Mục đích thăm quan |
13 |
Saint Vincent and the Grenadines |
Không giới hạn |
– Hộ chiếu còn hiệu lực. – Vé máy bay khứ hồi. – Chứng minh năng lực tài chính cho chuyến đi. |
14 |
Haiti |
90 |
|
15 |
Turks and Caicos |
30 |
– Vé máy bay khứ hồi. – Được gia hạn lưu trú thêm một lần trong 30 ngày. |
16 |
Cộng hòa Dominica |
30 |
|
17 |
Liên bang Micronesia |
30 |
visa các nước
Các nước cấp visa tại sân bay đến hoặc miễn visa có điều kiện
Cộng hòa Maldives (quốc đảo thuộc Thái Bình Dương):
Nhân viên nhập cảnh sẽ đóng dấu miễn visa trong 30 ngày vào hộ chiếu khi bạn đưa vé máy bay khứ hồi & đặt phòng khách sạn.
Họ còn có thêm dấu “Employment Prohibited” nhằm cấm không cho người lao động đến đây làm việc chui theo visa nhập cảnh kiểu du lịch này.
Đông Timor:
Tại sân bay Đông Timor, hải quan sẽ cấp thị thực nhập cảnh cho bạn với mức phí là 30 USD.
Lưu ý là bạn phải xuất trình vé máy bay khứ hồi & 100 USD cho mỗi lần nhập cảnh. (Số tiền 100$ chỉ cần trình ra, không cần nộp)
Nepal:
Cấp visa tại cửa khẩu với thời gian lưu trú từ 15 đến 90 ngày.
Tại sân bay Kathmandu, bạn cần xuất trình 2 ảnh thẻ cỡ giống trên Hộ chiếu và có 1 trang trống để lấy visa có thời hạn lưu trú 90 ngày.
Sri Lanka:
Bạn chỉ cần nộp đơn xin visa online, thanh toán bằng thẻ ngân hàng cho phí visa, đợi có kết quả, in tờ xác nhận ra đem tới sân bay để làm thủ tục bay đi Sri Lanka.
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE):
Nếu sử dụng vé của 2 hãng Emirates hoặc Etihad để bay từ Việt Nam đến Dubai hoặc Abu Dhabi, bạn có thể xin visa dễ dàng ngay trên mạng hoặc nhờ văn phòng 2 hãng máy bay này hướng dẫn cách làm visa.
Nếu quá cảnh ở UAE, bạn cũng có thể mua các gói Stop Over không quá 96 tiếng bao trọn gói visa.
Iran:
Người Việt có thể lấy visa tại cửa khẩu Iran có giá trị trong 17 ngày với 40 Euro. Khi nhập cảnh tại thủ đô Tehran, bạn có thể cần xuất trình ảnh thẻ.
Burundi:
Visa có thời hạn 30 ngày được cấp tại sân bay Bujumbura.
Hàn Quốc:
Miễn visa cho du khách Việt bay thẳng từ Việt Nam đến đảo Jeju.
Du khách muốn đến thăm các địa điểm ngoài Jeju cần xin visa Hàn Quốc.
Somalia:
Để được cấp visa có thời hạn lưu trú 30 ngày tại sân bay ở Somalia, người Việt cần gửi trước cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mới 2 ngày trước khi bạn đến.
Đài Loan:
Công dân Việt Nam (chưa từng đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài) có visa trong thời hạn còn hiệu lực của các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật, Úc, New Zealand và visa Schengen châu Âu (bao gồm cả thẻ định cư) sẽ được miễn thị thực nhập cảnh Đài Loan lưu trú trong thời gian 30 ngày.
Tuy nhiên đương đơn cần đăng ký trên mạng để được xét duyệt miễn visa Đài Loan
Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh Việt Nam
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ,…
Trong số đó có 6 loại visa phổ biến nhất là:
Visa du lịch (DL)
Visa công tác (DN1 – DN2)
Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
Visa đầu tư(ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
Visa thăm thân TT
Visa điện tử (EV)
Các loại visa Việt Nam khác bao gồm:
Loại visa |
Mô tả |
Hiệu lực |
LV1-LV2 |
Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. |
Tối đa 12 tháng |
NG1 – NG4 |
Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao. |
Tối đa 12 tháng |
DN1 – DN2 |
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
ĐT1 – ĐT4 |
Cấp cho người nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam |
Tối đa 5 năm |
LS |
Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
Tối đa 5 năm |
NN1 – NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam. |
Tối đa 12 tháng |
NN3 |
Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài,… tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
HN |
Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam |
Tối đa 3 tháng |
DH |
Cấp cho người vào học tập, thực tập |
Tối đa 12 tháng |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
DL |
Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch |
Tối đa 3 tháng |
LĐ1 – LĐ2 |
Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam |
Tối đa 2 năm |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp visa kí hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, hoặc người nước ngoài là thân nhân (cha, me, vợ, chồng, con) của công dân Việt Nam |
Tối đa 12 tháng |
VR |
Cấp cho người nước ngoài vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác |
Tối đa 6 tháng |
Các loại visa Việt Nam phổ biến nhất bao gồm:
Phân loại visa theo thời gian hiệu lực visa và số lần nhập cảnh Việt Nam
Theo tiêu chí này, visa thị thực Việt nam được phân thành:
Visa 1 tháng nhập cảnh 1 lần
Visa 2 tháng nhập cảnh nhiều lần
Visa 3 tháng nhập cảnh 1 lần
Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần
Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần
Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần
Sự khác nhau cơ bản giữa visa nhập cảnh 1 lần và visa nhập cảnh nhiều lần là số lần nhập cảnh vào Việt Nam. Trong khi visa (thị thực) nhập cảnh một lần chỉ cho du khách vào Việt Nam một lần duy nhất.
Một khi rời khỏi Việt nam, thì du khách cần phải xin visa mới để tái nhập cảnh vào Việt Nam. Còn visa nhập cảnh nhiều lần cho phép du khách tự do ra vào Việt Nam trong thời hạn visa.
Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về visa các nước. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về visa các nước, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.